Báo Giá Xây Dựng Phần Thô Tại TP.HCM 2025 – Đơn Giá Cạnh Tranh, Siêu Tiết Kiệm

Chào mừng bạn đến với Blog Kiến Thức Xây Nhà - Chuyên trang chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và giải pháp toàn diện trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc, thiết kế nội thất và thi công xây dựng. Được vận hành bởi đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư chuyên nghiệp, blog là nơi tổng hợp những bài viết chuyên sâu, thực tiển và được cập nhật mới nhất.

Giá Xây Dựng Phần Thô 2025 – Yếu Tố Tiên Quyết Khi Chọn Nhà Thầu

Ở thời điểm hiện tại, giá xây dựng phần thô năm 2025 đang trở thành một trong những yếu tố then chốt để các gia chủ cân nhắc khi lựa chọn đơn vị thi công phù hợp.

Tuy nhiên, đây cũng là “con dao hai lưỡi”, bởi nếu chỉ tập trung vào giá rẻ, nhiều gia chủ có thể vô tình rơi vào bẫy của những nhà thầu thiếu uy tín, dẫn đến phát sinh chi phí không đáng có, chất lượng thi công kém, hoặc thậm chí là rủi ro pháp lý về sau.

Vì vậy, trước khi đặt bút ký hợp đồng, các gia chủ cần hiểu rõ bản chất giá phần thô, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn và có cơ sở.

{tocify} $title = {Nội dung chính}




4 Câu Hỏi Lớn Mà Mọi Gia Chủ Cần Phải Biết Trước Khi Xây Nhà:

- Báo giá phần thô bao nhiêu là đủ?
- Giá phần thô bao gồm những hạng mục nào? Những yếu tố nào làm giá tăng hoặc giảm?
- Cách tính giá phần thô như thế nào? Làm sao để tránh các khoản chi phát sinh vô lý?
- Vì sao mỗi nơi báo giá phần thô lại khác nhau? Sự khác biệt nằm ở đâu?

Chia Sẻ Từ Kinh Nghiệm Thực Tế Hơn 20 Năm Trong Nghề

Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng, Blog Xây Nhà tự tin rằng chúng tôi có đủ tâm – tầm và kinh nghiệm thực chiến để chia sẻ toàn diện, chi tiết và thực tế nhất cho các gia chủ đang chuẩn bị xây dựng tổ ấm.

Tiết Lộ Cách Tiết Kiệm Đến 300 Triệu Đồng Mà Ít Nhà Thầu Nào Nói Với Bạn!

Không dừng lại ở việc phân tích đơn giá, chúng tôi còn chia sẻ những bí quyết thực tiễn để giúp gia chủ tiết kiệm tới 300 triệu đồng chi phí xây phần thô, đặc biệt với những mẫu nhà ống, nhà mái Thái phổ biến hiện nay – điều mà nhiều nhà thầu không muốn bạn biết!

Lưu Ý Nhỏ Trước Khi Bắt Đầu:

Bài viết này khá chi tiết và chuyên sâu, nên bạn sẽ cần khoảng 5 phút để đọc hết. Để hỗ trợ tốt hơn, chúng tôi đã tích hợp video chia sẻ thực tế ngay trong bài viết – bạn có thể lướt xuống và xem video Youtube để hiểu nhanh hơn nhé!

Thi công, xây nhà phần thô là gì?

Xây dựng phần thô là giai đoạn nền tảng đầu tiên trong quá trình thi công nhà phố, bao gồm việc tạo nên bộ khung kết cấu chính của công trình như:
- Thi công móng.
- Dầm, sàn, cột bằng bê tông cốt thép.
- Xây tường gạch.
- Lắp đặt hệ thống cầu thang.
- Thi công phần mái, vách ngăn.
- Lắp đặt hệ thống ống nước âm tường và dây điện âm tường.
Có thể hiểu, xây thô chính là quá trình tạo hình cho ngôi nhà từ khung sườn đến hệ thống kỹ thuật cơ bản, làm tiền đề vững chắc để bước vào giai đoạn hoàn thiện.
Đây là một bước quan trọng và không thể xem nhẹ, bởi chất lượng phần thô sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, an toàn và hiệu quả sử dụng lâu dài của công trình.

Báo giá xây dựng phần thô  2025 trên thị trường hiện nay

Dưới đây là bảng giá tham khảo xây dựng phần thô và trọn gói năm 2025 trên thị trường TP.HCM và các tỉnh phía Nam.

Giá xây dựng phần thô 2025

- Nhà cấp 4: từ 3.350.000 – 3.850.000 VNĐ/m²
- Nhà phố: từ 3.650.000 VNĐ/m²
- Biệt thự: từ 3.850.000 VNĐ/m²
Điều kiện: diện tích sàn > 350 m², sân tập kết đủ rộng, hẻm ≥ 5 m.

Giá xây dựng trọn gói

- Trọn gói: 8.000.000 - 30.000.000 VNĐ/m²

Giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện tính theo m2  và theo từng thể loại công trình 2025

Hiện nay (năm 2025), trên thị trường TP.HCM và các tỉnh lân cận, giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện tính theo m² dao động tùy loại công trình và mức vật tư.
Loại công trình:
- Nhà phố hiện đại (3–5 tầng, mặt tiền ≤ 6m): từ 3.200.000 - 3.900.000 đ/m² (Giá đã bao gồm phần thô + nhân công hoàn thiện cơ bản).
- Biệt thự tân cổ điển / cổ điển: từ 3.500.000 - 8.800.000 đ/m² (Thi công phức tạp, nhiều chi tiết hoa văn, đòi hỏi tay nghề cao).
- Căn hộ dịch vụ / Boutique hotel: từ 3.400.000 - 4.700.000 đ/m² (Tính theo quy mô và yêu cầu hệ thống MEP)
- Nhà kết hợp văn phòng / showroom: từ 3.400.000 - 4.700.000 đ/m² (Yêu cầu kết cấu chắc chắn, không gian thông thoáng, tải trọng cao).

Lưu ý khi tham khảo đơn giá

- Đơn giá tính theo m² sàn xây dựng, đã bao gồm móng, ban công, sân thượng (theo hệ số quy đổi).
- Vật tư phần thô do nhà thầu cung cấp (xi măng, sắt thép, gạch, đá, cát, bê tông…).
- Vật tư hoàn thiện (gạch ốp lát, sơn, thiết bị vệ sinh, cửa, tủ bếp…) khách hàng tự chọn & cung cấp.
- Đơn giá có thể thay đổi theo diện tích thi công lớn/nhỏ, vị trí công trình (hẻm nhỏ, khu trung tâm), biến động giá vật liệu trên thị trường.

Gói giá xây dựng phần thô 2025 dựa theo vật tư sử dụng

Trong xây dựng phần thô 2025, các nhà thầu uy tín thường chia gói đơn giá theo loại vật tư sử dụng (đặc biệt là xi măng, thép, gạch, bê tông, cát đá), Sau đây là các gói giá xây dựng phần thô 2025 (tính theo m² sàn xây dựng)

Gói Tiết kiệm: 3.500.000 - 3.900.000vnđ

- Xi măng Holcim / Fico
- Thép Việt Nhật
- Gạch ống Tuynel loại B
- Cát vàng rửa, đá 1x2 loại thường phù hợp nhà phố vừa & nhỏ, ngân sách tối ưu.

Gói Trung cấp: 3.700.000 - 4.100.000vnđ

- Xi măng Holcim / Hà Tiên
- Thép Pomina / Việt Nhật
- Gạch ống Tuynel loại A
- Bê tông thương phẩm mác 250–300
- Cát vàng sạch, đá xanh 1x2 Đồng Nai Phổ biến cho nhà phố 3-5 tầng, chất lượng ổn định.

Gói Cao cấp: 3.900.000 - 4.300.000vnđ

- Xi măng Holcim / Hà Tiên Premium
- Thép Việt Nhật / Hòa Phát chuẩn ASTM
- Gạch Tuynel A1, bê tông thương phẩm mác 300–350
- Đá xanh biên hòa, cát vàng hạt to rửa sạch Dành cho biệt thự, boutique hotel, công trình yêu cầu cao.

Gói Đặc biệt > 4.300.000vnđ

- Toàn bộ vật tư cao cấp nhập khẩu hoặc chuẩn châu Âu
- Kết cấu phức tạp, tải trọng lớn
- Vật tư kiểm định nghiêm ngặt phù hợp cho Biệt thự cao cấp, công trình luxury, khách sạn 5*.

Lưu ý khi chọn gói

- Xi măng, thép ảnh hưởng lớn nhất đến độ bền và chi phí.
- Bê tông thương phẩm thay cho trộn tay giúp đảm bảo chất lượng, nhưng tăng chi phí.
- Nhà thầu uy tín phải cam kết vật tư đúng thương hiệu, không tráo đổi hàng.
- Đơn giá có thể giảm khi diện tích thi công lớn (>500m²).

Cách tính giá xây dựng phần thô theo m2 CHUẨN NHẤT 2025

Khi tính giá xây dựng phần thô theo mét vuông 2025, các nhà thầu không chỉ lấy diện tích sàn thực tế mà còn nhân hệ số cho từng hạng mục đặc thù (tầng hầm, móng, mái…) để phản ánh đúng khối lượng và chi phí thực tế như sau:

Hệ số tính của tầng hầm có hệ số như sau:

- Tầng hầm nông (cao <1.3m so với cốt vỉa hè): 150% diện tích sàn.
- Tầng hầm sâu (cao 1.3 - 1.7m): 170% diện tích sàn.
- Tầng hầm sâu đặc biệt (>1.7m hoặc có ram dốc lớn, chống thấm cao cấp): 200 - 250% diện tích sàn.

Hệ số tính của phần móng có hệ số như sau:

- Móng đơn, móng băng: 30 - 50% diện tích sàn tầng trệt.
- Móng cọc ép BTCT, móng băng cọc: 40 - 60% diện tích sàn.
- Móng cọc khoan nhồi, móng bè: 70 - 100% diện tích sàn.

Hệ số tính của phần mái có hệ số như sau:

- Mái tôn, mái panel: 30% diện tích sàn.
- Mái bê tông cốt thép không lát gạch: 40% diện tích sàn.
- Mái bê tông cốt thép có lát gạch, chống thấm: 50% diện tích sàn.
- Mái dốc lợp ngói kèo sắt: 70% diện tích sàn.
- Mái dốc bê tông lợp ngói: 100% diện tích sàn.

Hệ số của phần thân có hệ số như sau:

- Tầng trệt (tầng 1): 100% diện tích sàn.
- Tầng lầu (tầng 2 trở lên): 100% diện tích sàn.
- Sân thượng có mái che: 100% diện tích sàn.
- Sân thượng không mái che: 50% diện tích sàn.
- Ban công, lô gia: 50% diện tích sàn.

Các hệ số khác trong xây dựng phần thô:

- Sân trước, sân sau lát gạch: 50% diện tích.
- Ô trống trong nhà (thông tầng, giếng trời): 30 - 50% diện tích tùy vị trí và kết cấu viền bao.
- Cầu thang: tính 100% diện tích theo mặt bằng (do có nhiều cấu kiện phức tạp).
- Tum thang (phần che cầu thang lên mái): 50% diện tích sàn tum.

Công thức tính tổng diện tích xây dựng:

Tổng diện tích sàn quy đổi = (Diện tích thực tế × hệ số từng hạng mục)
→ Sau đó nhân với đơn giá xây dựng phần thô 2025 (theo m²) để ra chi phí.

Ví dụ cách tính chi phí diện tích xây dựng phần thô chuẩn 2025

Ví dụ: Nhà phố 5×15 m (75 m²/sàn), 1 trệt + 2 lầu + sân thượng không mái.

Cách tính diện tích xây dựng phần thô cho ví dụ trên

Giả định:

- Móng băng: 50% sàn trệt.
- Tầng trệt, lầu 1, lầu 2: 100% mỗi tầng.
- Sân thượng không mái: 50%.
- Ban công: tổng 6 m² (mỗi lầu 3 m²) × 50% = 3 m² quy đổi.
- Không tính thêm “mái BTCT” vì đã dùng sân thượng không mái.

Diện tích quy đổi:

- Móng băng: 75 × 50% = 37.5 m².
- Tầng trệt: 75 × 100% = 75 m².
- Lầu 1: 75 × 100% = 75 m².
- Lầu 2: 75 × 100% = 75 m².
- Sân thượng không mái: 75 × 50% = 37.5 m²
- Ban công: 6 × 50% = 3 m²
- Tổng quy đổi = 37.5 + 75 + 75 + 75 + 37.5 + 3 = 303 m².

Giá xây dựng phần thô 2025 cho ví dụ trên

Ước tính chi phí phần thô (vật tư thô + nhân công thô), đơn giá 2025 phổ biến:
3.300.000 đ/m² → 303 × 3.300.000 = 999.900.000 đ (~1,00 tỷ)
3.600.000 đ/m² → 303 × 3.600.000 = 1.090.800.000 đ.

Tại sao giá xây dựng phần thô lại THAY ĐỔI MỖI NĂM?

Giá xây dựng phần thô không cố định mà gần như năm nào cũng thay đổi, vì nó chịu tác động của nhiều yếu tố kinh tế, xã hội. Có 5 lý do chính sau đây:

Biến động giá vật liệu xây dựng

- Xi măng, cát, đá, sắt thép, gạch… chiếm 60 - 70% giá trị phần thô.
- Chỉ cần thép tăng 10% thì chi phí phần thô đội lên rất rõ.
- Giá vật liệu phụ thuộc vào: nhu cầu thị trường, chính sách xuất nhập khẩu, giá xăng dầu (ảnh hưởng vận chuyển).

Chi phí nhân công & tay nghề

- Lương nhân công xây dựng thường tăng 5-15%/năm để bù lạm phát và giữ chân thợ.
- Mức tăng nhanh hơn ở TP.HCM và các đô thị lớn, nơi thiếu hụt thợ lành nghề.

Yêu cầu kỹ thuật & tiêu chuẩn mới

- Năm sau thường sẽ siết chặt các tiêu chuẩn an toàn lao động, kỹ thuật xây dựng, PCCC, môi trường do đó làm tăng chi phí xây dựng.
- Một số dự án cao cấp yêu cầu bê tông thương phẩm, cốt thép nhập khẩu, kiểm định chất lượng…làm đội giá.

Ảnh hưởng kinh tế vĩ mô

- Lạm phát, lãi suất, tỷ giá ngoại tệ đều tác động đến giá vật tư và chi phí vận chuyển.
Ví dụ: xăng dầu tăng → giá cát đá vận chuyển tăng → giá thô tăng.

Nguồn cung & nhu cầu thị trường

- Khi nhu cầu xây dựng cao (chu kỳ bất động sản nóng), giá nhân công và vật liệu bị đẩy lên.
- Ngược lại, khi thị trường trầm lắng, giá có thể ổn định hoặc được ưu đãi hơn.
Tóm lại: giá phần thô thay đổi mỗi năm vì nguyên vật liệu, nhân công, tiêu chuẩn kỹ thuật và biến động kinh tế. Vì vậy khi khách hỏi báo giá, nhà thầu thường chỉ cam kết trong 1-3 tháng, sau đó cần cập nhật mới.

Giá xây dựng phần thô ĐÚNG CÁCH giúp TIẾT KIỆM ĐẾN 200 - 300 TRIỆU mà bất cứ nhà thầu KHÔNG MUỐN CHO BẠN BIẾT

Nhiều gia chủ nghĩ rằng chọn giá xây dựng phần thô rẻ nhất là tiết kiệm. Nhưng sự thật hoàn toàn ngược lại!

Một bảng giá “ảo” thường giấu chi phí trong quá trình thi công:

- Vật liệu kém chất lượng, phải sửa chữa, thay mới sau 1-2 năm.
- Phát sinh không báo trước, đội chi phí 10-20% tổng hợp đồng.
- Tiến độ kéo dài, tốn thêm lãi vay ngân hàng, tiền thuê nhà ở tạm.
Chỉ cần một căn nhà phố 3 tầng, sai lầm trong việc chọn giá phần thô không minh bạch có thể khiến gia chủ mất 200 - 300 triệu đồng mà không hề hay biết!

Bí quyết tiết kiệm thật sự là:

- Chọn báo giá phần thô chuẩn theo m² (có hệ số rõ ràng cho móng, hầm, mái).
- Hợp đồng cam kết không phát sinh.
- Nhà thầu minh bạch vật liệu: sắt thép, xi măng, cát đá đều ghi rõ chủng loại, thương hiệu.
- Có đội ngũ giám sát và bảo hành công trình lâu dài.
Tiết kiệm 200 - 300 triệu không nằm ở “giá rẻ”, mà nằm ở đơn giá xây dựng phần thô đúng cách và nhà thầu uy tín.

Để tiết kiệm chi phí xây dựng nhà phần thô thì PHẢI AM HIỂU PHẦN KẾT CẤU của ngôi nhà

Nhiều người nghĩ “xây phần thô” chỉ đơn giản là dựng khung nhà. Nhưng thực tế, 80% chi phí phát sinh nằm ở kết cấu, nơi mà nếu gia chủ hiểu, thì sẽ tiết kiệm hàng trăm triệu đồng.

Phần móng ngôi nhà, nền tảng quyết định độ bền.

- Mỗi loại móng (móng đơn, móng băng, móng cọc, móng bè) có chi phí chênh lệch từ 50 - 200 triệu.
- Chọn móng phải dựa trên địa chất, tải trọng, quy mô nhà. Nếu nhà thầu “cố tình nâng” lên phương án móng nặng mà không cần thiết, gia chủ có thể mất tiền oan.
- Giải pháp: thuê khảo sát địa chất, đọc kỹ dự toán và so sánh hệ số móng trong bảng tính m².

Phần xây tường rào và tường bao mà nhiều gia chủ bỏ qua

- Tường rào, tường ngăn, tường bao sân vườn… thường không được đưa rõ trong hợp đồng. Nếu không bóc tách chi tiết, gia chủ dễ bị tính thêm sau này.
- Cần xác định từ đầu: cao bao nhiêu, dày bao nhiêu, dùng gạch loại gì, để đưa vào báo giá trọn gói.

Các phần kết cấu khác cần lưu ý

- Dầm, sàn, cầu thang: ảnh hưởng đến khối lượng thép, bê tông (chênh vài chục triệu).
- Mái: mái BTCT, mái thái, mái dốc hay mái bằng có hệ số tính rất khác nhau.
- Ban công, ô văng, giếng trời: nếu không tính từ đầu thì chi phí có thể đội lên 5-10%.
Muốn tiết kiệm chi phí phần thô, gia chủ không chỉ nhìn vào đơn giá trên m², mà cần am hiểu kết cấu để kiểm soát chi phí ngay từ đầu. Một bản dự toán minh bạch, bóc tách kết cấu rõ ràng sẽ giúp tiết kiệm được từ 100 - 300 triệu đồng.

Đơn giá xây dựng phần thô gồm những gì?

Nhân công

- Nhân công đào móng, làm móng, đổ bê tông, xây tường, tô trát, lợp mái thô...
- Nhân công lắp dựng cốt pha, cốt thép, dầm sàn, cầu thang, ban công.
- Nhân công hệ thống điện nước âm tường cơ bản (chưa bao gồm thiết bị).

Vật tư thô chính (nhà thầu cung cấp)

- Xi măng (Holcim, Hà Tiên, Nghi Sơn…)
- Cát xây, cát tô, cát bê tông (đã qua sàng lọc)
- Đá 1x2, đá 4x6 dùng cho móng và bê tông
- Thép xây dựng (Việt Nhật, Pomina, Hòa Phát…)
- Gạch xây (tuỳ loại ống hoặc đặc)
- Bê tông tươi / bê tông trộn tay (tuỳ hợp đồng)
- Ống nước, dây điện âm tường (loại phổ thông)
- Cốt pha, đinh, buộc thép…

Các hạng mục công việc cụ thể

- Phần móng: đào móng, đổ bê tông lót, móng cọc/móng băng/móng đơn.
- Phần khung: cột, dầm, sàn, cầu thang BTCT.
- Phần tường: xây gạch tường bao, tường ngăn.
- Phần mái: mái BTCT, mái ngói, mái tôn (khung thô).
- Hệ thống điện nước cơ bản đi âm (chưa có thiết bị đầu cuối).
- Các cấu kiện khác: ô văng, ban công, giếng trời, sân thượng.

Lưu ý: Đơn giá phần thô thường không bao gồm:

- Hoàn thiện: sơn, ốp lát, cửa, lan can, trần thạch cao, tủ bếp, thiết bị vệ sinh, đèn chiếu sáng.
- Nội thất: giường, tủ, sofa, bàn ghế...
- Các hạng mục đặc biệt: bể bơi, thang máy, sân vườn, cảnh quan…

Thời gian xây dựng phần thô

Theo loại hình công trình

- Nhà phố 2 – 3 tầng (50 – 70m² sàn): ~ 2 – 2.5 tháng.
- Nhà phố 4 – 5 tầng (70 – 100m² sàn): ~ 3 – 3.5 tháng.
- Biệt thự 2 – 3 tầng (150 – 250m² sàn): ~ 4 – 6 tháng.
- Công trình lớn (≥ 1000m² sàn): thường kéo dài 6 – 12 tháng.

Các yếu tố ảnh hưởng thời gian thi công phần thô

- Quy mô, diện tích sàn (nhà càng lớn, càng nhiều tầng thì càng lâu).
- Loại móng (móng cọc ép tải hoặc cọc khoan nhồi thường mất nhiều thời gian hơn móng băng).
- Kết cấu công trình (BTCT toàn khối, khung thép, mái phức tạp...).
- Điều kiện mặt bằng (hẻm nhỏ, xe bê tông khó vào, phải bơm cần lâu hơn).
- Thời tiết (mùa mưa dễ bị gián đoạn).
- Tiến độ cung ứng vật tư và nhân công (nếu nhà thầu đủ đội ngũ thì thời gian rút ngắn đáng kể).

Một tiến độ tham khảo (nhà phố 3 – 4 tầng, 70m² sàn):

- Đào móng + móng băng: 15 - 20 ngày.
- Hầm (nếu có): 20 - 30 ngày.
- Cột, dầm, sàn tầng trệt tới mái: 30 - 40 ngày.
- Xây tường, tô trát cơ bản: 20 - 25 ngày.
Tổng cộng: Khoảng 90 - 120 ngày (3 - 4 tháng) cho phần thô nhà phố.

Nên khoán xây nhà phần thô tphcm hay sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói

 Vì hầu như khách hàng nào cũng băn khoăn khi lựa chọn giữa khoán phần thôxây trọn gói, blog xây nhà phân tích cho bạn có thể so sánh:

Xây nhà phần thô (khoán thô + nhân công hoàn thiện)

- Nhà thầu: Thi công phần móng, khung bê tông cốt thép, xây - tô, đi hệ thống điện nước âm sàn tường.
- Gia chủ: Chủ động chọn và mua vật tư hoàn thiện (gạch, đá, sơn, cửa, thiết bị vệ sinh, bếp…).

Ưu điểm:
- Chủ động chọn chất lượng và mẫu mã vật liệu hoàn thiện.
- Kiểm soát được ngân sách, linh hoạt thay đổi theo gu thẩm mỹ.
- Phù hợp gia chủ có thời gian giám sát và am hiểu vật liệu.

Hạn chế:
- Dễ phát sinh chi phí nếu chọn vật tư lung tung, không kiểm soát khối lượng.
- Mất công tìm nhà cung ứng, so sánh giá và quản lý tiến độ giao hàng.
- Nếu thiếu kinh nghiệm, dễ mua phải hàng kém chất lượng.

Xây nhà trọn gói (chìa khóa trao tay)

Nhà thầu: Thi công từ móng đếnhoàn thiện (bao gồm phần thô + toàn bộ vật tư hoàn thiện). Gia chủ chỉ việc nhận nhà.
Ưu điểm:
- Tiết kiệm thời gian (nhà thầu lo toàn bộ vật liệu, giám sát, tiến độ).
- Đơn giá đã bao gồm hết, ít phát sinh (nếu bản vẽ & hợp đồng rõ ràng).
- Đồng bộ về thẩm mỹ & chất lượng, tránh tình trạng “chỗ đẹp - chỗ xấu” do mua vật liệu rời.
- Phù hợp gia chủ bận rộn, không rành chuyên môn.
Hạn chế:
- Ít linh hoạt thay đổi vật liệu giữa chừng.
- Đơn giá trọn gói có thể cao hơn 5 - 15% so với khoán thô, do nhà thầu cộng phí quản lý & lợi nhuận.
- Nếu chọn nhầm nhà thầu thiếu uy tín, dễ bị cắt giảm chất lượng vật tư.

Vậy nên chọn thế nào khi xây nhà ở TP.HCM?

- Nếu anh/chị rành vật liệu, có thời gian giám sát thì nên chọn khoán phần thô để tiết kiệm.
- Nếu anh/chị bận rộn, cần bàn giao nhanh, không muốn đau đầu quản lý thì nên chọn trọn gói.
Ở TP.HCM hiện nay, 80% khách hàng trẻ, dân văn phòng chọn xây trọn gói, còn 20% khách hàng kỹ tính (thường lớn tuổi, hoặc đã từng xây nhà) vẫn thích khoán phần thô. Tuy nhiên nếu anh chị không rành chuyên môn, có thể thuê đơn vị tư vấn giám sát bên thứ 3, tùy vào nhu cầu của mình.

Cam kết của trong thi công, xây dựng phần thô của mỗi công trình

Cam Kết Trong Thi Công & Xây Dựng Phần Thô

- Xây nhà phần thô, đảm bảo AN TOÀN
- Tuân thủ quy chuẩn an toàn lao động & kỹ thuật.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ cho công nhân.
- Giám sát hiện trường chặt chẽ, ngăn ngừa rủi ro trong thi công.

Xây dựng phần thô - đảm bảo CHẤT LƯỢNG

- Sử dụng vật liệu đúng chủng loại, đúng cam kết trong hợp đồng.
- Quy trình thi công chuẩn, không cắt xén kết cấu.
- Bảo đảm kết cấu vững chắc - bền lâu theo thời gian.

Xây thô - Đảm bảo NHANH CHÓNG

- Tiến độ rõ ràng, từng giai đoạn được kiểm soát.
- Có kế hoạch thi công chi tiết, hạn chế chậm trễ.
- Cam kết bàn giao đúng thời hạn.

Giá xây dựng phần thô - đảm bảo TIẾT KIỆM CHI PHÍ

- Minh bạch đơn giá, không phát sinh bất hợp lý.
- Không bán thầu, tối ưu nhân công & vật tư để tiết kiệm.
- Tư vấn giải pháp phù hợp, giúp gia chủ tiết kiệm 10-15% chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng.

Thi công phần thô nhà phố tại theo chia sẻ của blog xây nhà có quy trình như thế nào?

Quy trình thi công phần thô nhà phố:

Chuẩn bị mặt bằng & pháp lý

- Dọn dẹp, san lấp mặt bằng.
- Lắp đặt hàng rào, che chắn, biển báo công trình.
- Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, xin phép xây dựng, cấp điện nước tạm.

Thi công móng & công trình ngầm

- Định vị tim cọc, móng.
- Thi công cọc (nếu có), đài cọc, giằng móng.
- Thi công bể ngầm, hố ga, chống thấm đáy.

Thi công phần thân (khung kết cấu chính)

- Đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng.
- Xây tường bao, tường ngăn.
- Lắp đặt cầu thang, ô văng, ban công (nếu có).
- Hoàn thiện khung nhà thô theo thiết kế.

Thi công mái

- Thi công mái bằng, mái nghiêng hoặc mái bê tông cốt thép.
- Chống thấm mái.
- Lắp đặt hệ thống thoát nước mái.

Thi công xây tô & trát tường

- Xây tường bao, tường chia phòng.
- Tô trát tường trong ngoài.
- Bả, cán nền cơ bản.

Lắp đặt hệ thống kỹ thuật cơ bản

- Đi ống điện âm tường, đi đường ống cấp - thoát nước.
- Đặt các hộp nối, ổ điện, ống chờ cho thiết bị.
- Kiểm tra thử áp lực đường ống, đảm bảo an toàn trước khi bàn giao.

Dọn dẹp & bàn giao phần thô

- Thu dọn xà bần, vệ sinh công trình.
- Kiểm tra lại toàn bộ kết cấu, chống thấm, hệ thống kỹ thuật.
- Bàn giao cho chủ nhà để bước sang giai đoạn hoàn thiện.
Phần thô nhà phố tập trung vào kết cấu chịu lực, tường bao che & hệ thống kỹ thuật âm tường, tạo nền móng vững chắc để bước sang phần hoàn thiện.

Giá xây dựng phần thô sẽ KHÔNG BAO GỒM các hạng mục nào?

Khi chốt hợp đồng xây dựng phần thô, chủ nhà thường dễ nhầm lẫn rằng “xây xong là có thể ở” nhưng thực tế thì giá xây dựng phần thô KHÔNG BAO GỒM nhiều hạng mục.
🚫 Giá xây dựng phần thô sẽ KHÔNG BAO GỒM các hạng mục sau:

Hoàn thiện thẩm mỹ

- Sơn nước (sơn bả, sơn lót, sơn phủ).
- Ốp lát gạch nền, gạch tường, đá hoa cương, gạch trang trí.
- Trần thạch cao, trần gỗ, trần nhựa.
- Ốp gỗ, ốp lamri, các hạng mục decor.

Cửa & vách ngăn

- Cửa gỗ, cửa sắt, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép.
- Cửa cuốn, cửa kéo, cửa gara.
- Vách kính, vách ngăn trang trí.

Thiết bị vệ sinh & bếp

- Bồn cầu, lavabo, vòi sen, bồn tắm.
- Tủ bếp, mặt đá bếp, phụ kiện bếp.
- Thiết bị hút mùi, bếp gas/điện.

Hệ thống điện - nước hoàn thiện

- Ổ cắm, công tắc, mặt che.
- Đèn chiếu sáng, đèn trang trí, đèn led âm trần.
- Máy bơm, bình nước nóng, máy năng lượng mặt trời.

Nội thất rời

- Tủ quần áo, giường, sofa, bàn ghế.
- Rèm cửa, giấy dán tường, đồ decor trang trí.

Ngoại thất & cảnh quan

- Cổng, hàng rào, lan can inox/nhôm đúc.
- Sơn sắt, sơn chống gỉ.
- Tiểu cảnh, sân vườn, hồ cá.
Giá phần thô chỉ bao gồm kết cấu chịu lực + tường gạch + hệ thống kỹ thuật âm sẵn (ống nước, ống điện âm, hố ga, chống thấm cơ bản).
👉 Tất cả các hạng mục liên quan đến “thẩm mỹ & tiện ích sử dụng” sẽ tính riêng trong giai đoạn hoàn thiện.

Xây dựng phần thô tại Blog Xây Nhà sẽ có những ưu điểm gì so với các đơn vị khác?

Không chỉ thi công mà còn tư vấn, đồng hành cùng gia chủ từ lúc lên ý tưởng đến khi bàn giao nhà, giúp khách hàng yên tâm, tiết kiệm và an toàn.

Minh bạch & Rõ ràng

- Báo giá chi tiết, tách bạch từng hạng mục.
- Cam kết không phát sinh chi phí ẩn, không mập mờ khối lượng.
- Chủ nhà được theo dõi tiến độ & chi phí ngay từ đầu.

Cam kết chất lượng

- Thi công đúng thiết kế & tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Sử dụng vật liệu đúng chủng loại, thương hiệu đã báo giá.
- Không bán thầu, đội ngũ công nhân & kỹ sư trực tiếp quản lý thi công.

Tối ưu chi phí

- Giải pháp kết cấu thông minh, giúp tiết kiệm 5-10% chi phí vật liệu.
- Tư vấn tận dụng vật tư tại chỗ (đất, cát, đá) nếu phù hợp.
- Có nhiều gói phần thô phù hợp ngân sách (tiết kiệm - tiêu chuẩn - cao cấp).

Đảm bảo tiến độ

- Có quy trình quản lý thi công chuẩn, kiểm soát chặt chẽ từng giai đoạn.
- Cam kết không chậm tiến độ (trừ khi thay đổi thiết kế hoặc do thiên tai, sự kiện bất khả kháng).
- Hỗ trợ chủ nhà lập kế hoạch tài chính, giải ngân theo tiến độ rõ ràng.

An toàn & Bảo hành

- Tuân thủ nghiêm ngặt an toàn lao động và kỹ thuật.
- Bảo hành kết cấu phần thô từ 3-5 năm (cao hơn so với nhiều đơn vị khác).
- Có hồ sơ pháp lý, hợp đồng chặt chẽ, rõ ràng quyền lợi khách hàng.

Đồng hành và Tư vấn

- Chia sẻ kinh nghiệm xây dựng thực tế từ blog xây nhà và đội ngũ kỹ sư.
- Tư vấn thiết kế, công năng tối ưu theo nhu cầu và tài chính.
- Hỗ trợ thủ tục xin phép xây dựng, pháp lý ban đầu.

Những câu hỏi thường gặp khi báo giá thi công xây dựng phần thô

Sau đây là một số câu hỏi thường gặp trong báo giá phần thô:

Đơn giá xây dựng 2025 phần thô dành cho quy mô những công trình như thế nào?

- Đơn giá phần thô thường được áp dụng cho nhà phố, biệt thự, công trình dân dụng từ 2-7 tầng. Với những công trình có quy mô lớn hơn (cao ốc, khách sạn, trung tâm thương mại), nhà thầu sẽ bóc tách và lập dự toán chi tiết thay vì tính theo m².

Chi phí xây thô/giá xây thô 2025 chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị ngôi nhà?

Thông thường, chi phí phần thô và nhân công hoàn thiện sẽ chiếm khoảng 50 - 55% tổng chi phí xây dựng (nếu chủ nhà tự hoàn thiện vật tư). Nếu tính trọn gói, phần thô chiếm từ 35 – 45% giá trị công trình, tùy thiết kế & mức độ hoàn thiện.

Khi nào thì bạn nên liên hệ trực tiếp nhà thầu để dự tính chi phí xây dựng

Bạn nên liên hệ trực tiếp nhà thầu khi:
- Đã có diện tích, quy mô công trình dự kiến (số tầng, số phòng).
- Có bản vẽ thiết kế sơ bộ hoặc mong muốn cụ thể về công năng.
- Cần so sánh giá thị trường & gói dịch vụ chi tiết để ra quyết định.
Lưu ý: Liên hệ sớm sẽ giúp nhà thầu tư vấn giải pháp kết cấu tối ưu, tránh phát sinh chi phí sau này.

Kết luận

Báo giá xây dựng phần thô 2025 phụ thuộc vào quy mô diện tích, phong cách thiết kế, chất lượng vật tư cũng như tiến độ, nhưng việc nắm rõ tỷ lệ chi phí và cách tính sẽ giúp gia chủ dễ dàng kiểm soát ngân sách.

👉 Để có báo giá chi tiết & chính xác cho công trình của bạn, hãy liên hệ trực tiếp Blog Xây Nhà để được tư vấn miễn phí và dự toán minh bạch.

Có thể bạn quan tâm: